Flange/Mặt bích

KHÁI NIỆM FLANGE – MẶT BÍCH

Mặt bích, có tên gọi kỹ thuật tiếng anh là Flange là phụ kiện được sử dụng nhằm mục đích kết nối hệ thống đường ống giữ vật tư (máy bơm, van, các phụ kiện đường ống khác) – vật tư hoặc vật tư – đường ống thông qua mối liên kết bu lông trên thân để tạo thành một hệ thống đường ống hoàn chỉnh trong các nhà máy, xí nghiệp, công trình, dân dụng.

Mặt bích (Flange) thông thường được sử dụng để kết nối những ống có đường kính lớn hơn 2 inch (2″).

Dạng kết nối mặt bích là giáp nối 2 bề mặt kim loại, sử dụng  gasket để tăng độ kín khít, sau đó siết chặt bởi bolts và nuts.

Mục đích kết nối mặt bích: phục vụ tháo lắp khi cần sửa chữa hoặc bảo trì thiết bị / Valve, hoặc cho mục đích mở rộng đường ống trong tương lai.

 

MỘT SỐ LOẠI FLANGE – MẶT BÍCH THÔNG DỤNG

Phân loại Flange theo kiểu kết nối với đường ống

1. WELDING NECK FLANGE (WN) Mặt bích cổ hàn

 

  • Mặt bích hàn cổ Weld neck flange là loại mặt bích có cổ và cổ được hàn với đầu ống bằng phương pháp hàn nối với đầu ống (butt weld – hàn chữ V). Được sử dụng chủ yếu tại các vị trí quan trọng, nơi mà mối hàn cần được kiểm tra chất lượng bằng phương pháp siêu âm, chụp RT.

 

  • Welding Neck flange thường được chế tạo bằng phương pháp rèn, mỏng hơn so với hầu hết các mặt bích khác cùng kích thước ống nhưng nó thật sự vững chắc, tin cậy và hiệu quả.

 

2. SOCKET WELD FLANGE (SW) Mặt bích hàn

  • Socket Weld flange là loại mặt bích được được gắn kết với ống chỉ bằng duy nhất một đường hàn một phía. Chúng được sử dụng cho các đường ống có đường kính trong nhỏ.

 

3. SLIP – ON FLANGE (SO) Mặt bích lồng

  • Mặt bích lồng Slip-on là loại mặt bích gắn kết với đường đống bằng cách hàn cả mặt ngoài và mặt trong mặt bích.

 

4. THREADED FLANGE (TF) Mặt bích ren

  • Mặt bích ren là loại mặt bích gắn kết với đường ống bằng mối ghép ren: mặt bích là ren trong còn ống là ren ngoài. Mặt bích ren thường được dùng trong các đường ống mà tại đó việc hàn nối không thể thực hiện được.

 

  • Mối ghép ren thường khá yếu và dễ rò rỉ khi phải chịu áp lực cao.

 

  • Khi sử dụng mặt bích re thì lưu ý đến độ dày thành ống: Thành ống dày giúp dễ dàng gia công bước ren mà không làm mỏng ống gây đứt gãy ở vị trí nối ren với mặt bích.

 

5. LAP – JOINT FLANGE (LJ) Mặt bích lỏng

  • Mặt bích lỏng Lap Joint flange thường được sử dụng trong đường ống ngắn áp lực thấp, trong những ứng dụng không quan trọng.

 

  • Lap Joint flange thường được sử dụng đi kèm với một đoạn phụ kiện ngắn được gọi là Stub End. Phụ kiện Stub End được hàn trực tiếp với ống và được giữ bởi mặt bích Lap Joint.

 

6. BLIND FLANGE (BF) Mặt bích mù

  • Mặt bích mù Blind flange còn có tên gọi khác là mặt bích đặc, mặt bích bịt là loại mặt bích không có lỗ ở giữa và được sử dụng để đóng kín các đầu ống chờ tạm thời mà có thể tháo lắp trở lại dễ dàng theo ý muốn.

 

  • Mặt bích mù được sử dụng làm kín các đường ống, giúp cho quá trình thử áp hệ thống tiến hành một cách dễ dàng hơn.

 

 

Phân loại Flange theo bề mặt kết nối

Có 3 loại bề mặt kết nối của mặt bích thường thấy:
  • Mặt bích FF (Flat Face Flange): Bề mặt kết nối của mặt bích phẳng. Khi kết nối giữa hai mặt bích thường sử dụng vòng đệm phi kim loại, vòng đệm non – asbestos hoặc loại gasket khác tùy theo yêu cầu kỹ thuật.

 

  • Mặt bích RF (Raise Face Flange): Bề mặt kết nối của mặt bích có gờ. Khi kết nối giữa hai mặt bích thường sử dụng vòng đệm kim loại, loại phổ biến nhất thường được dùng là Spiral Wound Gasket (vòng đệm kim loại xoáy trôn ốc).

 

  • Mặt bích RTJ (Ring Type Joint Flange): Bề mặt kết nối của mặt bích có rãnh đặt Vòng đệm kim loại RTJ.

 

  • Ngoài ra còn có các loại mặt bích có bề mặt kết nối khác dựa theo yêu cầu đặc biệt của từng dự án.

 

 

 

VẬT LIỆU VÀ MỘT SỐ TIÊU CHUẨN CẤP ÁP SUẤT

Vật liệu làm Flange

Mặt bích được sản xuất bởi rất nhiều các chất liệu khác nhau như: thép không rỉ (inox), gang, thép carbon, đồng, nhôm hay nhựa… Tuy nhiên vật liệu được sử dụng nhiều nhất là thép rèn carbon (A105), inox không rỉ 304, 316.

Cấp áp suất mặt bích được quy định theo một số tiêu chuẩn như sau:

  • Theo tiêu chuẩn JIS: 5K, 10K, 20K….
  • Theo tiêu chuẩn DIN: PN10, PN16, PN25, PN40,…
  • Theo tiêu chuẩn ANSI / ASME B16.5; B16.47: #150; #300; # 600; #900; #1500; #2500
  • Theo tiêu chuẩn API 6B: API 3000, API 5000, API 10000

 

 

Hubport Technology chuyên cung cấp các loại bích thép, bích inox cho các công trình đường ống dẫn nước, dầu, khí theo tiêu chuẩn DIN PN10, PN16; JIS 5K 10K 20K, ANSI/ASME B16.5,…#150, #300,… API 3000, API 5000,…FLANGE SO, 300 LB, RF, ANSI B16.5

FLANGE SO, 300 LB, RF, ANSI B16.5
FLANGE WN, 150 LB, RF, ANSI B16.5
FLANGE BLIND, 150 LB, RF, ANSI B16.5
FLANGE SO, 150 LB, RF, ANSI B16.5
FLANGE WN, 150 LB, RF, ANSI B16.5